Số lượng đá mài có nghĩa là gì? Sử dụng cái nào tốt hơn, đá mài hay đồ mài?

2023/02/09

Tất nhiên, dao là vật dụng không thể thiếu trong nấu ăn hàng ngày, nhưng dao sẽ bị cùn sau một thời gian dài sử dụng, thông thường chúng ta cần đặt dao lên đá mài vài lần thì dao sẽ tốt hơn. Bạn không chỉ có thể sử dụng đá mài dao để mài dao mà còn có thể sử dụng máy mài và đá mài dao. Thông thường, đá mài dao sẽ được đánh dấu bằng số lượng mắt lưới. Số lượng mắt lưới có ý nghĩa gì đối với đá mài dao? Cái nào tốt hơn, đá mài, đá mài hay dụng cụ mài dao? Dưới đây maigoo Xiaobian sẽ đưa bạn hiểu. ý nghĩa số lưới whetstone Kích thước hạt sàng là kích thước sàng mà các hạt có thể đi qua sàng và số lượng mắt lưới trên diện tích 1 inch vuông (25,4mm × 25,4mm) được gọi là số lưới.

Đá mài mòn được biểu thị bằng số mắt lưới của các hạt đá sa thạch, số mắt lưới càng cao thì hạt càng mịn, số mắt lưới càng nhỏ thì kích thước của đá mài càng lớn. Nói chung, đá mài lưới thấp được sử dụng để mài thô và đá mài lưới cao được sử dụng để mài mịn. Nếu bạn chỉ muốn mài dao nhà bếp ở nhà, tôi khuyên bạn nên sử dụng đá mài 800 mắt lưới từ thị trường phần cứng.

Số lượng mắt lưới của đá mài mòn không cố định, khi mài bùn, các hạt mài mòn của đá mài mòn cũng sẽ bị vỡ, khi tiếp tục mài, "mắt lưới" sẽ tăng lên, đặc biệt là đối với đá mài mòn tự nhiên, đặc điểm này. Giới thiệu về đá mài, đồ mài và que mài đá mài Đá mài dao là một loại đá dùng để mài dao. Đá sa thạch nào cũng có thể mài được, đá sa thạch xám có lẽ là tốt nhất, thạch anh cũng tốt, nhưng hiếm, và đá granit cũng có thể được sử dụng.

Điều quan trọng là lưỡi mài phải sắc và bền, không dễ bị sứt mẻ. Đá mài dao được chia thành các bề mặt mài có độ dày khác nhau, khi sử dụng tùy theo mức độ mài mòn của lưỡi dao mà chọn các bề mặt mài khác nhau, có thể khôi phục độ sắc bén của lưỡi dao ít bị hao hụt nhất. mài đầu bếp chuyên nghiệp. Có ba loại đá mài: thô, mịn và đá mài: Đá mài thô: thô, "ăn" sắt nhanh và thường được dùng để mài các đồ gia dụng cùn và có khía.

Đá mài mịn: kết cấu mịn, ăn sắt chậm, thường được dùng để mài dao và rìu. Đá dầu: Kết cấu tinh tế hơn, chủ yếu được sử dụng để mài các vật dụng gia đình rất tinh xảo, chẳng hạn như máy bào dùng cho thợ mộc, dao cạo dùng cho thợ cắt tóc và dao khắc dùng để chạm khắc, v.v. Máy mài dao: Máy mài dao mà ngày nay người ta thường nói đến một thiết bị mài dao khoa học, thiết thực, hiệu quả và tiện lợi được nghiên cứu trong thời gian gần đây.

Thích hợp cho tất cả các loại dao nhà bếp, dao ngoài trời, kéo và dao damascus và gốm. Máy mài dao điện: Máy mài dao điện thường có trong các khu bếp nhà hàng, khách sạn lớn, có thể mài dao theo góc chuẩn trong thời gian ngắn với tốc độ cao, độ nhẵn của lưỡi dao cũng rất đạt yêu cầu. Dụng cụ mài dao thủ công: Dụng cụ mài dao thủ công là dụng cụ mài dao phổ biến nhất trong các căn bếp gia đình phương Tây. Độ mài mòn của lưỡi dao ở mức giữa độ mài mòn của đá mài và máy mài dao điện. Giá cả phải chăng và hầu như không gặp khó khăn khi vận hành.

Máy mài dao thủ công thường bao gồm hai phần: tay cầm và miệng mài với một góc cố định. Gọt chì Đúng như tên gọi, thanh mài có hình que và được làm bằng một miếng "thép nhẹ", dùng để mài tạm thời lưỡi cắt của dao. Que mài chỉ nên được sử dụng để giữ cho cạnh sắc nét và loại bỏ độ nhám nhỏ.

Thanh mài dao không dùng để "mài sắc" dao mà dùng để kéo thẳng lưỡi dao bị gập lại và điều chỉnh nó về một góc tương đối chính xác, nhằm khôi phục độ sắc bén của lưỡi dao "cùn giả". Ưu điểm và nhược điểm của đá mài, máy mài và que mài đá mài Ưu điểm: Có thể mài rất sắc; cũng làm cho dao bền hơn, có thể mài dao cùn; cũng có thể mài lưỡi mỏng hơn. Nhược điểm: Yêu cầu kỹ năng và thời gian nhất định.

mài dao Ưu điểm: dễ sử dụng, máy mài dao điện nhanh, dễ sử dụng và hiệu quả mài tốt, an toàn và đáng tin cậy, phù hợp với thiết kế cơ thể con người. Nhược điểm: Khả năng giữ độ bén của lưỡi rất ngắn, không thích hợp để mài lưỡi mỏng, sẽ hao tổn nhiều nguyên liệu so với đá mài. Gọt chì Ưu điểm: Mài nhanh hơn và tuổi thọ dao dài hơn.

Nhược điểm: Lưỡi cùn không tốt cho việc mài bằng que mài, không tốt cho việc mài lưỡi mỏng. Cách sử dụng các dụng cụ mài dao khác nhau đá mài ①Khi mài dao, tay phải giữ chặt cán dao, dùng ngón tay trái ấn nhẹ vào bề mặt dao, di chuyển theo chiều kim đồng hồ. ②Bề mặt của đá mài phải được giữ ẩm.

③Mặt dao và bề mặt của đá mài phải duy trì một góc ổn định và các mảnh đá trên mặt dao sẽ nhắc bạn về góc tương ứng. ④Không dùng lực mạnh hơn trên các ngón tay của bàn tay trái khi kéo mặt dao về phía sau, vì như vậy sẽ dễ gây ra phản ứng dữ dội. ⑤ Giảm dần áp suất khi mài dao sẽ làm cho lưỡi dao mịn và sắc, mặt còn lại cũng nên được mài qua lại theo chiều kim đồng hồ.

mài dao ① Trước tiên, hãy tìm một bề mặt sạch sẽ có thể hút cốc hút. ②Đặt nó lên bàn mà không có không khí trong cốc hút, sau đó ấn mạnh vào tay cầm. ③ Sau khi cố định giác hút, hãy kéo nó vài lần ở miệng hình chữ V của dụng cụ mài dao.

Mài dao ①Mài mặt dao trước, lưỡi dao áp vào đầu thanh mài bằng tay cầm, bề mặt dao và thanh mài tạo thành một góc 20 độ. ②Lưỡi dao trượt về phía dưới thanh mài, trong khi bề mặt tiếp xúc trượt từ tay cầm sang lưỡi dao. ③ Mài nhẹ nhàng, không dùng lực, cho đến khi mũi dao vừa trượt vào đáy thanh mài.

④ Sau đó mài mặt còn lại, chỉ mài vài lần, giữ nguyên mức độ mài của cả hai mặt.

LIÊN HỆ CHÚNG TÔI
Chỉ cần cho chúng tôi biết yêu cầu của bạn, chúng tôi có thể làm nhiều hơn bạn có thể tưởng tượng.
Gửi yêu cầu của bạn

Gửi yêu cầu của bạn

Chọn một ngôn ngữ khác
English
العربية
Deutsch
Español
français
italiano
日本語
한국어
Português
русский
简体中文
繁體中文
Afrikaans
አማርኛ
Azərbaycan
Беларуская
български
বাংলা
Bosanski
Català
Sugbuanon
Corsu
čeština
Cymraeg
dansk
Ελληνικά
Esperanto
Eesti
Euskara
فارسی
Suomi
Frysk
Gaeilgenah
Gàidhlig
Galego
ગુજરાતી
Hausa
Ōlelo Hawaiʻi
हिन्दी
Hmong
Hrvatski
Kreyòl ayisyen
Magyar
հայերեն
bahasa Indonesia
Igbo
Íslenska
עִברִית
Basa Jawa
ქართველი
Қазақ Тілі
ខ្មែរ
ಕನ್ನಡ
Kurdî (Kurmancî)
Кыргызча
Latin
Lëtzebuergesch
ລາວ
lietuvių
latviešu valoda‎
Malagasy
Maori
Македонски
മലയാളം
Монгол
मराठी
Bahasa Melayu
Maltese
ဗမာ
नेपाली
Nederlands
norsk
Chicheŵa
ਪੰਜਾਬੀ
Polski
پښتو
Română
سنڌي
සිංහල
Slovenčina
Slovenščina
Faasamoa
Shona
Af Soomaali
Shqip
Српски
Sesotho
Sundanese
svenska
Kiswahili
தமிழ்
తెలుగు
Точики
ภาษาไทย
Pilipino
Türkçe
Українська
اردو
O'zbek
Tiếng Việt
Xhosa
יידיש
èdè Yorùbá
Zulu
Ngôn ngữ hiện tại:Tiếng Việt